Cung Mệnh Là Gì?
Cung mệnh, còn được gọi là bản mệnh hoặc cung phi, là yếu tố được xác định dựa trên năm sinh âm lịch và giới tính, thường được sử dụng trong phong thủy Bát Trạch, tử vi và tướng pháp. Cung mệnh được xem là bát trạch chính thức và duy nhất của mỗi người, gắn liền và ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của họ trong suốt cuộc đời.
Do đó, cung mệnh được áp dụng để dự đoán và kiểm nghiệm các vấn đề quan trọng như vận mệnh tổng quát, tình duyên hôn nhân, sự nghiệp, cũng như lựa chọn thời điểm quan trọng liên quan đến nhà cửa đất đai (như động thổ, xông nhà, xông đất), xác định hướng nhà, thiết kế nội thất, và lựa chọn các vật phẩm phong thủy phù hợp để tăng cường cát khí, hóa giải hung sát.
Bản chất của cung mệnh là một hệ tọa độ quy chiếu về cá nhân khi ra đời, được biểu thị thông qua bốn yếu tố tương ứng với giờ, ngày, tháng và năm sinh. Hệ tọa độ này là một hình ảnh phản chiếu của vạn vật và sự biến đổi của mọi thứ trong vũ trụ, dựa trên các nguyên tắc cơ bản của ngũ hành và bát quái trong triết lý phương Đông.
Cách Xem Cung Mệnh (Cung Phi Bát Trạch) Trong Tử Vi Và Phong Thủy
Để xác định cung mệnh của một người theo phương pháp Cung Phi Bát Trạch, người ta thường sử dụng năm sinh âm lịch, và điều đặc biệt là có sự phân biệt rõ ràng giữa giới tính nam và nữ. Cùng một năm sinh âm lịch nhưng khác giới tính sẽ dẫn đến cung mệnh khác nhau. Ví dụ, người nữ sinh năm 1990 sẽ thuộc cung Cấn, trong khi người nam sinh cùng năm đó lại thuộc cung Khảm.
Cách tính cung mệnh trong phong thủy nhìn chung khá phức tạp nếu đi sâu vào nguyên lý. Tuy nhiên, qua nhiều nghiên cứu và tổng hợp, các chuyên gia phong thủy đã tìm ra cách tính đơn giản dựa trên phép cộng các con số trong năm sinh, sau đó đối chiếu với bảng tra sẵn.
3 Bước Xác Định Cung Mệnh Theo Năm Sinh
Bạn có thể áp dụng ba bước dưới đây để xác định cung mệnh của mình:
- Xác định năm âm lịch của người cần xem: Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất.
- Cộng từng con số của năm âm lịch: Thực hiện phép cộng từng chữ số trong năm sinh để thu được con số tổng.
- Lấy tổng đó chia cho 9:
- Nếu tổng chia hết cho 9, kết quả nhận là 9.
- Nếu tổng các con số của năm sinh nhỏ hơn 9, có thể lấy luôn số đó mà không cần chia cho 9.
- Trong các trường hợp khác, lấy số dư của phép chia cho 9.
Ví dụ minh họa:
- Ví dụ 1: Năm sinh âm lịch là 1990
- Tổng các chữ số: 1 + 9 + 9 + 0 = 19
- Phép chia: 19 : 9 = 2 dư 1
- Tra bảng, bạn sẽ thấy số 1 tương ứng với cung mệnh của người nam là cung Khảm và của người nữ là cung Cấn.
- Ví dụ 2: Năm sinh âm lịch là 2001
- Tổng các chữ số: 2 + 0 + 0 + 1 = 3
- Vì tổng nhỏ hơn 9, lấy trực tiếp số 3.
- Số 3 tương ứng với cung mệnh của người nam là Cấn và của người nữ là Đoài.
- Ví dụ 3: Năm sinh âm lịch là 1998
- Tổng các chữ số: 1 + 9 + 9 + 8 = 27
- Phép chia: 27 : 9 = 3 (không có số dư)
- Theo quy tắc, khi chia hết cho 9, ta lấy số 9 để tra bảng.
- Người sinh năm 1998 âm lịch, nếu là nam sẽ có cung mệnh là Khôn và nếu là nữ, cung mệnh sẽ là Tốn.
Bảng Tra Cung Mệnh Chính Xác Theo Số Dư
Sau khi tính toán chính xác số dư từ phép tính tổng chữ số năm sinh, bạn có thể tra theo bảng sau để tìm cung mệnh của mình:
Số | Cung Mệnh Nữ | Cung Mệnh Nam |
---|---|---|
1 | Cấn | Khảm |
2 | Càn | Ly |
3 | Đoài | Cấn |
4 | Cấn | Đoài |
5 | Ly | Càn |
6 | Khảm | Khôn |
7 | Khôn | Tốn |
8 | Chấn | Chấn |
9 | Tốn | Khôn |
Bảng Tra Cung Mệnh Theo Năm Sinh Âm Lịch (1930 – 2023)
Để tiện lợi và nhanh chóng, bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp sẵn cung mệnh cho các năm sinh từ 1930 đến 2023 dưới đây:
Năm sinh Âm lịch | Mệnh Nam | Mệnh Nữ |
---|---|---|
1930 Canh Ngọ | Đoài | Cấn |
1931 Tân Mùi | Càn | Ly |
1932 Nhâm Thân | Khôn | Khảm |
1933 Quý Dậu | Tốn | Khôn |
1934 Giáp Tuất | Chấn | Chấn |
1935 Ất Hợi | Khôn | Tốn |
1936 Bính Tý | Khảm | Khôn |
1937 Đinh Sửu | Ly | Càn |
1938 Mậu Dần | Cấn | Đoài |
1939 Kỷ Mão | Đoài | Cấn |
1940 Canh Thìn | Càn | Ly |
1941 Tân Tỵ | Khôn | Khảm |
1942 Nhâm Ngọ | Tốn | Khôn |
1943 Quý Mùi | Chấn | Chấn |
1944 Giáp Thân | Khôn | Tốn |
1945 Ất Dậu | Khảm | Khôn |
1946 Bính Tuất | Ly | Càn |
1947 Đinh Hợi | Cấn | Đoài |
1948 Mậu Tý | Đoài | Cấn |
1949 Kỷ Sửu | Càn | Ly |
1950 Canh Dần | Khôn | Khảm |
1951 Tân Mão | Tốn | Khôn |
1952 Nhâm Thìn | Chấn | Chấn |
1953 Quý Tỵ | Khôn | Tốn |
1954 Giáp Ngọ | Khảm | Khôn |
1955 Ất Mùi | Ly | Càn |
1956 Bính Thân | Cấn | Đoài |
1957 Đinh Dậu | Đoài | Cấn |
1958 Mậu Tuất | Càn | Ly |
1959 Kỷ Hợi | Khôn | Khảm |
1960 Canh Tý | Tốn | Khôn |
1961 Tân Sửu | Chấn | Chấn |
1962 Nhâm Dần | Khôn | Tốn |
1963 Quý Mão | Khảm | Khôn |
1964 Giáp Thìn | Ly | Càn |
1965 Ất Tỵ | Cấn | Đoài |
1966 Bính Ngọ | Đoài | Cấn |
1967 Đinh Mùi | Càn | Ly |
1968 Mậu Thân | Khôn | Khảm |
1969 Kỷ Dậu | Tốn | Khôn |
1970 Canh Tuất | Chấn | Chấn |
1971 Tân Hợi | Khôn | Tốn |
1972 Nhâm Tý | Khảm | Khôn |
1973 Quý Sửu | Ly | Càn |
1974 Giáp Dần | Cấn | Đoài |
1975 Ất Mão | Đoài | Cấn |
1976 Bính Thìn | Càn | Ly |
1977 Đinh Tỵ | Khôn | Khảm |
1978 Mậu Ngọ | Tốn | Khôn |
1979 Kỷ Mùi | Chấn | Chấn |
1980 Canh Thân | Khôn | Tốn |
1981 Tân Dậu | Khảm | Khôn |
1982 Nhâm Tuất | Ly | Càn |
1983 Quý Hợi | Cấn | Đoài |
1984 Giáp Tý | Đoài | Cấn |
1985 Ất Sửu | Càn | Ly |
1986 Bính Dần | Khôn | Khảm |
1987 Đinh Mão | Tốn | Khôn |
1988 Mậu Thìn | Chấn | Chấn |
1989 Kỷ Tỵ | Khôn | Tốn |
1990 Canh Ngọ | Khảm | Cấn |
1991 Tân Mùi | Ly | Càn |
1992 Nhâm Thân | Cấn | Đoài |
1993 Quý Dậu | Đoài | Cấn |
1994 Giáp Tuất | Càn | Ly |
1995 Ất Hợi | Khôn | Khảm |
1996 Bính Tý | Tốn | Khôn |
1997 Đinh Sửu | Chấn | Chấn |
1998 Mậu Dần | Khôn | Tốn |
1999 Kỷ Mão | Khảm | Cấn |
2000 Canh Thìn | Ly | Càn |
2001 Tân Tỵ | Cấn | Đoài |
2002 Nhâm Ngọ | Đoài | Cấn |
2003 Quý Mùi | Càn | Ly |
2004 Giáp Thân | Khôn | Khảm |
2005 Ất Dậu | Tốn | Khôn |
2006 Bính Tuất | Chấn | Chấn |
2007 Đinh Hợi | Khôn | Tốn |
2008 Mậu Tý | Khảm | Cấn |
2009 Kỷ Sửu | Ly | Càn |
2010 Canh Dần | Cấn | Đoài |
2011 Tân Mão | Đoài | Cấn |
2012 Nhâm Thìn | Càn | Ly |
2013 Quý Tỵ | Khôn | Khảm |
2014 Giáp Ngọ | Tốn | Khôn |
2015 Ất Mùi | Chấn | Chấn |
2016 Bính Thân | Khôn | Tốn |
2017 Đinh Dậu | Khảm | Cấn |
2018 Mậu Tuất | Ly | Càn |
2019 Kỷ Hợi | Cấn | Đoài |
2020 Canh Tý | Đoài | Cấn |
2021 Tân Sửu | Càn | Ly |
2022 Nhâm Dần | Khôn | Khảm |
2023 Quý Mão | Tốn | Khôn |
Cách Tính Mệnh Cung Trong Bát Tự
Khác với cung mệnh trong phong thủy Bát Trạch (Cung Phi), Mệnh Cung trong Bát Tự là một khái niệm sâu hơn, đòi hỏi sự chính xác về giờ, ngày, tháng, năm sinh để xác định Địa Chi và Thiên Can của Mệnh Cung. Mệnh Cung trong Bát Tự có thể giúp người xem hiểu rõ hơn về tính cách, tiềm năng và vận trình cuộc đời.
Để xác định Mệnh Cung trong Bát Tự, chúng ta cần xem xét các yếu tố sau:
- 12 Địa Chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, tương ứng với 12 con giáp và các khung giờ, tháng trong năm.
- 10 Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý, dùng để đặt tên cho ngày và kết hợp với Địa Chi tạo thành Lục Thập Hoa Giáp.
Bước 1: Xác Định Địa Chi Của Mệnh Cung
Trước hết, chúng ta cần quy ước các số tương ứng với 12 Địa Chi như sau:
- 1 = Dần
- 2 = Mão
- 3 = Thìn
- 4 = Tỵ
- 5 = Ngọ
- 6 = Mùi
- 7 = Thân
- 8 = Dậu
- 9 = Tuất
- 10 = Hợi
- 11 = Tý
- 12 = Sửu
Để tính Địa Chi của Mệnh Cung, ta sử dụng công thức:
Mệnh Cung (A) = 26 – (Địa chi Tháng + Địa chi Giờ sinh)
Có hai trường hợp có thể xảy ra:
- Nếu A > 12, lấy A – 12 = B. Sau đó, so sánh kết quả B với quy ước Địa Chi ở trên.
- Nếu A < 12 hoặc A = 12, lấy trực tiếp kết quả A đó và so sánh với quy ước Địa Chi.
Ví dụ: Nếu bạn sinh vào 8 giờ 30 phút ngày 6/12 âm lịch:
- Chi giờ của bạn là Thân (tương ứng với số 3 theo quy ước giờ sinh, nhưng trong bài gốc lại là Thân tương ứng với 7, tôi sẽ theo quy ước của bài gốc là “7 tương ứng với Thân”. Tuy nhiên, ví dụ lại dùng số 3 cho Thân. Đây là một điểm không nhất quán trong bài gốc. Để đúng với ví dụ, tôi sẽ giữ 3 cho Thân, nhưng cần lưu ý rằng Địa Chi Thân thường là 9 (theo vòng tròn Địa Chi) hoặc 7 (trong một số quy ước khác). Do bài gốc dùng 3 trong ví dụ cho Thân, tôi sẽ giữ nguyên để không làm sai lệch ví dụ của bài gốc. Chi tháng của bạn là Sửu (tương ứng với số 12).
- Áp dụng công thức: 26 – (12 (Sửu) + 3 (Thân)) = 26 – 15 = 11.
- So sánh với quy ước, Địa Chi của Mệnh Cung của bạn là Tý (tương ứng với số 11).
Bước 2: Xác Định Thiên Can Của Mệnh Cung
Để xác định Thiên Can của Mệnh Cung trong Bát Tự, bạn cần biết Thiên Can của tháng Giêng (tháng Dần) trong năm sinh của mình. Sau đó, đếm theo chiều thuận kim đồng hồ từ Thiên Can của tháng Giêng đó đến Địa Chi của Mệnh Cung mà bạn vừa xác định. Thiên Can tương ứng với Địa Chi đó sẽ là Thiên Can của Mệnh Cung.
Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1984 (năm Giáp Tý), tháng Giêng của năm đó là Bính Dần.
- Bạn đã xác định Địa Chi Mệnh Cung là Tý (số 11).
- Đếm từ Thiên Can Bính (tháng 1):
- Bính (tháng 1 – Dần)
- Đinh (tháng 2 – Mão)
- Mậu (tháng 3 – Thìn)
- Kỷ (tháng 4 – Tỵ)
- Canh (tháng 5 – Ngọ)
- Tân (tháng 6 – Mùi)
- Nhâm (tháng 7 – Thân)
- Quý (tháng 8 – Dậu)
- Giáp (tháng 9 – Tuất)
- Ất (tháng 10 – Hợi)
- Bính (tháng 11 – Tý)
- Vậy Thiên Can trong Mệnh Cung của bạn là Bính.
Kết hợp cả Thiên Can và Địa Chi đã xác định ở trên, Mệnh Cung của người sinh vào 8 giờ 30 phút ngày 6/12 năm 1984 là Bính Tý. Theo các tài liệu tử vi cổ, người có Mệnh Cung này thường nhận được sự bổ trợ của sao Thiên Quý, giúp cuộc đời phát triển thuận lợi, gặp nhiều may mắn và có số phú quý.
Phân Biệt Sinh Mệnh và Cung Mệnh
Sinh mệnh và cung mệnh là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn trong phong thủy và tử vi, mặc dù chúng có ý nghĩa và ứng dụng khác nhau.
- Sinh mệnh (Niên Mệnh): Là thuộc tính bẩm sinh của một người, được xác định ngay từ khi sinh ra dựa trên Can Chi của năm sinh. Mỗi năm sinh sẽ có một sinh mệnh cụ thể, ví dụ như Hải Trung Kim, Lộ Bàng Thổ, Đại Lâm Mộc… Sinh mệnh không phân biệt giới tính; cả nam và nữ sinh vào cùng năm sẽ có cùng một loại sinh mệnh (ví dụ, cả nam và nữ sinh năm 1985 đều là Hải Trung Kim). Trong tử vi, tác động của sinh mệnh chủ yếu được tính từ khi một người sinh ra đến khi đạt độ tuổi trưởng thành, thường vào khoảng 30 tuổi. Sau đó, tác động của sinh mệnh sẽ giảm dần đi, nhường chỗ cho ảnh hưởng của Cung Mệnh.
- Cung mệnh (Cung Phi Bát Trạch): Như đã trình bày, cung mệnh được xác định dựa trên năm sinh âm lịch và giới tính. Cung mệnh liên quan và ảnh hưởng đến toàn bộ cuộc đời của một người từ khi sinh ra cho đến cuối đời và không thay đổi theo thời gian. Cung mệnh thường được sử dụng để xem xét các việc trọng đại sau khi người đó trưởng thành, chẳng hạn như xem tuổi để kết hôn, xây nhà, hoặc các vấn đề liên quan đến phong thủy đất đai.
Xem Cung Mệnh Vợ Chồng, Hợp Hay Khắc?
Dù không trực tiếp liên quan đến nhà ở nhưng cung mệnh vợ chồng là một khái niệm được quan tâm rất lớn, đặc biệt trong vấn đề hôn nhân. Cung mệnh vợ chồng thường dùng để xem xét sự hợp nhau giữa hai người có ý định kết hôn.
Theo truyền thống người Việt, trước khi quyết định kết hôn, hai gia đình thường tìm một thầy phong thủy hoặc chuyên gia tướng số để xin tư vấn về cung mệnh của người nam và nữ. Nếu cung mệnh của hai người không hợp, gia đình có thể cần tìm cách hóa giải hoặc thậm chí có trường hợp không cho phép con cái kết hôn. Mặc dù hiện nay nhiều gia đình đã cởi mở hơn, nhưng việc xem xét cung mệnh vẫn được thực hiện như một nét văn hóa truyền thống.
Để biết cung mệnh vợ chồng có hợp nhau hay không, bạn cần xác định được cung mệnh (Cung Phi) của cả nam và nữ, sau đó tra thông tin theo bảng dưới đây.
Nguyên tắc đánh giá:
- Tốt: Nếu cung mệnh vợ chồng hợp thành Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị.
- Xấu: Ngược lại, nếu ra Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại.
Chồng | Càn | Khảm | Cấn | Chấn | Tốn | Ly | Khôn | Đoài |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vợ | ||||||||
Càn | Phục Vị | Lục Sát | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Sinh Khí |
Khảm | Lục Sát | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Sinh Khí | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Họa Hại |
Cấn | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Họa Hại | Sinh Khí | Diên Niên |
Chấn | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Lục Sát | Phục Vị | Diên Niên | Sinh Khí | Họa Hại | Tuyệt Mệnh |
Tốn | Họa Hại | Sinh Khí | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Phục Vị | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Lục Sát |
Ly | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Họa Hại | Sinh Khí | Thiên Y | Phục Vị | Lục Sát | Ngũ Quỷ |
Khôn | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Sinh Khí | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Lục Sát | Phục Vị | Thiên Y |
Đoài | Sinh Khí | Họa Hại | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Phục Vị |
Cách Tính Hướng Nhà Hợp Phong Thủy Dựa Vào Cung Mệnh
Theo phong thủy Bát Trạch Minh Cảnh, việc biết cung mệnh (Cung Phi) là yếu tố cốt yếu để xác định hướng nhà tốt xấu, từ đó mang lại may mắn, tài lộc hoặc hóa giải những điều không lành cho gia chủ. Sự kết hợp giữa cung mệnh của gia chủ và cung hướng của ngôi nhà sẽ tạo ra các trường khí khác nhau.
Ví dụ: Nếu chủ nhà có cung mệnh là Càn và xây nhà theo hướng Đoài, thì đây được coi là kết hợp tốt, tạo ra Sinh Khí – một trong những hướng cát tường nhất. Tuy nhiên, nếu chủ nhà có cung mệnh Càn và xây nhà theo hướng Tốn, thì đây có thể gây ra Họa Hại – một trong những hướng xấu, cần hóa giải.
Để dễ dàng áp dụng, bạn cần nắm rõ hai nhóm mệnh và bốn nhóm hướng cơ bản:
- Nhóm Tây Tứ Mệnh: Bao gồm những người có cung mệnh là Càn, Đoài, Cấn, Khôn. Những người thuộc nhóm này hợp với các hướng nhà thuộc Tây Tứ Trạch (Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc).
- Nhóm Đông Tứ Mệnh: Bao gồm những người có cung mệnh là Chấn, Tốn, Ly, Khảm. Những người thuộc nhóm này hợp với các hướng nhà thuộc Đông Tứ Trạch (Đông, Đông Nam, Bắc, Nam).
Phân loại các hướng nhà dựa trên cung mệnh:
Dựa vào sự tương tác giữa cung mệnh và hướng nhà, các hướng sẽ được phân thành nhóm tốt (cát tinh) và nhóm xấu (hung tinh):
- Nhóm Hướng Tốt (Tứ Cát Tinh):
- Sinh Khí: Hướng tốt nhất, mang lại sức sống, tài lộc dồi dào, công danh thăng tiến.
- Thiên Y: Hướng về sức khỏe, giúp chủ nhà ít bệnh tật, trường thọ, cuộc sống ổn định.
- Diên Niên: Hướng tốt cho các mối quan hệ, đặc biệt là tình duyên, gia đình hòa thuận, sung túc.
- Phục Vị: Hướng củng cố tinh thần, mang lại sự bình an, may mắn trong học tập, thi cử và công việc ổn định.
- Nhóm Hướng Xấu (Tứ Hung Tinh):
- Tuyệt Mệnh: Hướng cực xấu, dễ gây bệnh tật nghiêm trọng, tài lộc suy kiệt, thậm chí liên quan đến sinh ly tử biệt.
- Ngũ Quỷ: Hướng gây ra tranh cãi, thị phi, tai tiếng, dễ gặp trộm cắp, mất mát tài sản, các mối quan hệ bất hòa.
- Lục Sát: Hướng mang lại sự cản trở, xáo trộn trong công việc, cuộc sống không ổn định, dễ gặp kiện tụng, rắc rối pháp lý.
- Họa Hại: Hướng kém may mắn, dễ gặp phải những chuyện không đâu, thị phi nhỏ nhặt, công việc trắc trở, cuộc sống gặp nhiều bất trắc.
Nếu hướng nhà của bạn rơi vào nhóm hướng xấu so với cung mệnh, các chuyên gia phong thủy khuyên bạn nên cân nhắc các phương án hóa giải phù hợp để đảm bảo sự cân bằng và hài hòa trong không gian sống, giảm thiểu tác động tiêu cực của hung khí.
Việc xác định cung mệnh trong tử vi và Mệnh Cung trong Bát Tự không quá phức tạp, chỉ cần bạn có thông tin chính xác về giờ, ngày, tháng, năm sinh và áp dụng đúng các công thức, bảng tra cứu. Hiểu rõ về cung mệnh của bản thân sẽ giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về vận mệnh, từ đó đưa ra những lựa chọn sáng suốt trong cuộc sống, hôn nhân, sự nghiệp và xây dựng tổ ấm.
- Giải Mã Tam Hợp và Tứ Hành Xung: Khái Niệm, Ý Nghĩa và Cách Hóa Giải Trong Phong Thủy
- Nội quy
- Cây Hợp Tuổi Kỷ Tỵ 1989: Phong Thủy Chọn Cây Hút Tài Lộc, May Mắn Vô Biên
- Bói Kiều Có Giải Nghĩa: Khám Phá Triết Lý Sâu Sắc Từ Đại Thi Hào Nguyễn Du
- Sao Địa Không Cung Phu Thê: Luận Giải Ý Nghĩa Và Cách Hóa Giải Hôn Nhân Bình An