Năm học 2025-2026 sắp đến gần, nhiều phụ huynh và học sinh bắt đầu quan tâm đến các quy định về độ tuổi nhập học và phân bổ lớp học. Việc nắm rõ các thông tin này giúp phụ huynh chủ động chuẩn bị cho con em mình, đồng thời đảm bảo tuân thủ đúng các quy định hiện hành của pháp luật về giáo dục phổ thông. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp học áp dụng cho năm 2025, cùng với những quy định cụ thể về độ tuổi vào lớp 1 và các cấp học khác theo Luật Giáo dục mới nhất.
I. Bảng Tính Năm Sinh, Tuổi Theo Lớp Học Chi Tiết Năm 2025
Để giúp phụ huynh và học sinh dễ dàng tra cứu, dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết năm sinh và tuổi tương ứng với từng lớp học, được tính theo lịch dương trong năm 2025:
Lớp học | Năm sinh | Tuổi năm 2025 |
---|---|---|
Lớp 1 | 2019 | 6 tuổi |
Lớp 2 | 2018 | 7 tuổi |
Lớp 3 | 2017 | 8 tuổi |
Lớp 4 | 2016 | 9 tuổi |
Lớp 5 | 2015 | 10 tuổi |
Lớp 6 | 2014 | 11 tuổi |
Lớp 7 | 2013 | 12 tuổi |
Lớp 8 | 2012 | 13 tuổi |
Lớp 9 | 2011 | 14 tuổi |
Lớp 10 | 2010 | 15 tuổi |
Lớp 11 | 2009 | 16 tuổi |
Lớp 12 | 2008 | 17 tuổi |
Lưu ý quan trọng: Bảng tính trên là hướng dẫn chung. Trong một số trường hợp đặc biệt như học sinh được phép học vượt lớp hoặc học ở độ tuổi cao hơn so với quy định, bảng này sẽ không áp dụng. Thực tế cũng có thể có sự chênh lệch nhỏ về tuổi do ngày tháng sinh cụ thể của từng học sinh.
II. Học Sinh Bao Nhiêu Tuổi Vào Học Cấp 1 Năm Học 2025-2026?
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, cụ thể tại Khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019, độ tuổi của học sinh đối với các cấp học phổ thông được quy định rõ ràng như sau:
- Giáo dục tiểu học: Kéo dài 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh khi vào học lớp một là 06 tuổi, và độ tuổi này được tính theo năm.
- Giáo dục trung học cơ sở: Thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh khi vào học lớp sáu là 11 tuổi, được tính theo năm.
- Giáo dục trung học phổ thông: Diễn ra trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh khi vào học lớp mười là 15 tuổi, được tính theo năm.

Dựa trên quy định này, đối với năm học 2025-2026, học sinh bắt đầu vào lớp 1 sẽ là những em sinh vào năm 2019. Tương tự, học sinh vào lớp 6 sẽ sinh năm 2014 và học sinh vào lớp 10 sẽ sinh năm 2010.
Các Trường Hợp Học Vượt Lớp, Học Ở Độ Tuổi Cao Hơn Quy Định
Luật Giáo dục 2019 cũng đã lường trước và quy định các trường hợp ngoại lệ, cho phép học sinh được học vượt lớp hoặc học ở độ tuổi cao hơn so với tuổi quy định tại Khoản 1 Điều 28. Các trường hợp này bao gồm:
- Học sinh có sự phát triển sớm về trí tuệ có thể được xem xét cho phép học vượt lớp.
- Học sinh có thể học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong các tình huống như:
- Học sinh học lưu ban.
- Học sinh cư trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số.
- Học sinh là người khuyết tật.
- Học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ.
- Học sinh mồ côi không nơi nương tựa.
- Học sinh thuộc hộ nghèo.
- Học sinh từ nước ngoài trở về nước.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, Giáo dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản (gồm cấp tiểu học và trung học cơ sở) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (là cấp trung học phổ thông). Học sinh trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cũng có thể học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
III. Chương Trình Giáo Dục Năm 2025 Được Quy Định Như Thế Nào?
Theo Điều 8 của Luật Giáo dục 2019, chương trình giáo dục được quy định rõ ràng với những tiêu chí và yêu cầu cụ thể:
- Mục tiêu và nội dung: Chương trình giáo dục phải thể hiện rõ mục tiêu giáo dục, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu về phẩm chất và năng lực cần đạt được của người học. Đồng thời, xác định phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, và cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp hoặc các môn học, mô-đun, ngành học ở từng trình độ đào tạo.
- Tính khoa học và liên thông: Chương trình phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễn; có sự kế thừa, liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân luồng, chuyển đổi giữa các trình độ đào tạo, ngành đào tạo và các hình thức giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân, giúp địa phương và cơ sở giáo dục chủ động triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp. Chương trình cũng phải đáp ứng mục tiêu bình đẳng giới và yêu cầu hội nhập quốc tế, là cơ sở để đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện.
- Cụ thể hóa thành tài liệu giảng dạy: Chuẩn kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và năng lực người học quy định trong chương trình giáo dục phải được cụ thể hóa thành sách giáo khoa đối với giáo dục phổ thông, hoặc giáo trình và tài liệu giảng dạy đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. Các tài liệu này phải đáp ứng yêu cầu về phương pháp giáo dục.
- Hình thức tổ chức thực hiện: Chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. Đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học, chương trình có thể thực hiện theo niên chế, theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ, hoặc kết hợp giữa tín chỉ và niên chế.
- Công nhận kết quả học tập: Kết quả học tập của các môn học, tín chỉ, mô-đun mà người học đã tích lũy được khi theo học một chương trình giáo dục sẽ được công nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi cho các môn học, tín chỉ, mô-đun tương ứng trong một chương trình giáo dục khác. Điều này áp dụng khi người học chuyên ngành, nghề đào tạo, chuyển hình thức học tập, hoặc học lên cấp học, trình độ đào tạo cao hơn.
- Trách nhiệm của Bộ trưởng: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình) có trách nhiệm quy định việc thực hiện chương trình giáo dục và việc công nhận về giá trị chuyển đổi kết quả học tập trong đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 8 Luật Giáo dục 2019.
Tài liệu tham khảo:
- Luật Giáo dục 2019, số 43/2019/QH14.
- Chấm Tử Vi Là Gì? Giải Mã Vận Mệnh Trọn Đời
- 15 Tháng 6 Cung Gì? Giải Mã Chi Tiết Vận Mệnh, Sự Nghiệp A-Z
- Cách Tính Mệnh Ngũ Hành Theo Năm Sinh Chuẩn Phong Thủy 2025
- Cảm Âm Bài Tướng Quân (Nhật Phong) Chuẩn Nhất: Hướng Dẫn Chi Tiết Từ A-Z
- Cách Cúng Sao Thái Dương 2025: Hướng Dẫn Đón Tài Lộc, Giải Vận Hạn Chi Tiết Nhất